Hầu hết các bạn khi tìm hiểu về du học định cư Canada đều có nghe qua cụm từ Express Entry, rồi những nhóm nghề dễ định cư. Nhưng đa số có lẽ đều chưa hiểu cụ thể chương trình này tính điểm dựa trên những tiêu chí nào, lựa chọn các nhóm nghề đó […]
Chuyển tới tiêu đề chính trong bài
Hầu hết các bạn khi tìm hiểu về du học định cư Canada đều có nghe qua cụm từ Express Entry, rồi những nhóm nghề dễ định cư. Nhưng đa số có lẽ đều chưa hiểu cụ thể chương trình này tính điểm dựa trên những tiêu chí nào, lựa chọn các nhóm nghề đó ảnh hưởng đến cơ hội định cư của bạn ra sao. Nếu các bạn đang nằm trong bộ phận tù mù thông tin này thì hãy cũng mình tìm hiểu về hệ thống chấm điểm CRS cốt lõi của Express Entry nhé.
CRS là viết tắt của cụm từ “Comprehensive Ranking System”, dịch nôm na là “Hệ thống Xếp hạng Toàn diện”. Đây là hệ thống chấm điểm, xếp hạng dựa trên kết quả tổng thể để từ đó lựa chọn ra những ứng viên sáng giá và phù hợp nhất cho các chương trình nhập cư kinh tế của Canada. Sau nhiều năm chỉnh sửa, hệ thống này hiện nay không còn đánh giá phiến diện như thời kì đầu mà giờ đã trở nên công bằng và toàn diện hơn.
Có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội định cư của bạn:
- Nhóm 1: Các yếu tố con người (Human Capital Factors): Độ tuổi, Trình độ học vấn, Khả năng Ngôn ngữ Đầu tiên, Khả năng Ngôn ngữ Thứ hai, Kinh nghiệm Làm việc tại Canada
- Nhóm 2: Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi (Skill Transferability Factors)
- Nhóm 3: Các yếu tố Bổ sung (Additional Factors)
1. Nhóm 1: Các yếu tố con người
1.1. Độ tuổi
Nếu các bạn đang nằm trong độ tuổi từ 18 đến 30 thì đây chính là thời điểm phù hợp nhất để các bạn lập hồ sơ định cư tại Canada. Hệ thống chấm điểm CRS cho điểm rất hào phóng đối với các ứng viên đang nằm trong độ tuổi sung mãn này. Thật vậy, các ứng viên cá nhân có thể được cộng thêm đến 110 điểm nếu nằm trong độ tuổi từ 20 đến 29. Đối với các ứng viên apply cùng vợ chồng hoặc bạn đời cũng có thể nhận 100 tối đa điểm.
Cụ thể các bạn hãy xem ở bảng sau:
Tuổi (năm) |
Ứng viên cá nhân |
Ứng viên với vợ chồng/bạn đời |
Dưới 18 | 0 điểm | 0 điểm |
18 | 99 | 90 |
19 | 105 | 95 |
20 – 29 | 110 | 100 |
30 | 105 | 95 |
31 | 99 | 90 |
32 | 94 | 85 |
33 | 88 | 80 |
34 | 83 | 75 |
35 | 77 | 70 |
36 | 72 | 65 |
37 | 66 | 60 |
38 | 61 | 55 |
39 | 55 | 50 |
40 | 50 | 45 |
41 | 39 | 35 |
42 | 28 | 25 |
43 | 17 | 15 |
44 | 6 | 5 |
45 tuổi trở lên | 0 | 0 |
Như các bạn có thể thấy, ngay cả khi ở sau tuổi 30, các bạn vẫn có một số lợi thế nhất định khi apply lên Express Entry. Tuy nhiên từ tuổi 45 trở đi, Canada đã không còn giữ nguyên các ưu đãi này cho bạn nữa mà đưa các lợi ích này về 0. Điều này khiến cho bạn phải phụ thuộc vào các yếu tố tiếp theo.
1.2. Trình độ học vấn
Vì đây là chương trình nhập cư vì mục đích kinh tế nên Chính phủ Canada rất coi trọng các ứng viên có trình độ học vấn cao. Các mốc đánh giá được áp dụng cho các chương trình hay khóa học có trình độ từ sau bậc học phổ thông. Tổng điểm mà các bạn có thể hưởng từ yếu tố học vấn tối đa có thể lên tới 150 điểm.
Trình độ học vấn |
Ứng viên cá nhân |
Ứng viên kèm vợ chồng/bạn đời |
Dưới phổ thông | 0 điểm | 0 điểm |
Phổ thông Trung học | 30 | 28 cho PA (prime applicant); 2 cho vợ chồng |
Đại học/Cao đẳng khóa 1 năm | 90 | 84 cho PA; 6 cho vợ chồng |
Đại học/Cao đẳng khóa 2 năm | 98 | 91 cho PA; 7 cho vợ chồng |
Các chương trình Đại học/Cao đẳng dài từ 3 năm trở lên | 120 | 112 cho PA; 8 cho vợ chồng |
Từ 2 chương trình Đại học/Cao đẳng trở lên, ít nhất một chương trình Đại học Cao đẳng dài từ 3 năm trở lên đã được hoàn thành | 128 | 119 cho PA; 9 cho vợ chồng |
Bằng Master hoặc Bằng chuyên môn entry-to-practice | 135 | 126 cho PA; 10 cho vợ chồng |
Bằng Tiến sĩ (PhD) | 150 | 140 cho PA; 10 cho vợ chồng |
1.3. Khả năng Ngôn ngữ thứ nhất (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp)
Cũng như các bài kiểm tra ngôn ngữ toàn diện khác, điểm của hệ thống chấm điểm CRS được xét trên cả 04 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. Các ứng viên có thể nhận được tổng 136 điểm (34×4). Các ứng viên ứng cử cùng vợ chồng hoặc bạn đời thì lại có cơ hội lĩnh lấy đến 148 điểm (32×4 cho PA và 5×4 cho vợ chồng).
Canadian Language Benchmark (CLB) |
Ứng viên cá nhân |
Ứng viên ứng tuyển cùng vợ chồng/bạn đời |
Cho mỗi kĩ năng ngôn ngữ | 34 điểm | 32 điểm cho PA; 5 điểm cho vợ chồng |
CLB 3 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 4 | 6 | 6 cho PA; 0 cho vợ chồng |
CLB 5 | 6 | 6 cho PA; 1 cho vợ chồng |
CLB 6 | 9 | 8 cho PA; 1 cho vợ chồng |
CLB 7 | 17 | 16 cho PA; 3 cho vợ chồng |
CLB 8 | 23 | 22 cho PA; 3 cho vợ chồng |
CLB 9 | 31 | 29 cho PA; 5 cho vợ chồng |
CLB 10 hoặc cao hơn | 34 | 32 cho PA; 5 cho vợ chồng |
Vì Canadian Language Benchmarks vẫn còn là một khái niệm xa lạ đối với nhiều người nên tiện đây mình cũng sẽ cung cấp cho các bạn bảng chuyển đổi giữa điểm IELTS và điểm CLB để các bạn có hình dung rõ hơn về trình độ ngôn ngữ mà các bạn cần đạt được
Canadian Language Benchmarks (CLB) |
IELTS Listening |
IELTS Reading |
IELTS Writing |
IELTS Speaking |
CLB 1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
CLB 2 | 2.0 | 1.5 | 2.0 | 2.0 |
CLB 3 | 3.5 | 2.5 | 3.0 | 3.0 |
CLB 4 | 4.5 | 3.5 | 4.0 | 4.0 |
CLB 5 | 5.0 | 4.0 | 5.0 | 5.0 |
CLB 6 | 5.5 | 5.0 | 5.5 | 5.5 |
CLB 7 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
CLB 8 | 7.5 | 6.5 | 6.5 | 6.5 |
CLB 9 | 8.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 |
CLB 10 | 8.5 | 8.0 | 7.5 | 7.5 |
CLB 11 | 8.5 | 8.0 | 7.5 | 7.5 |
CLB 12 | 9.0 | 9.0 | 9.0 | 9.0 |
1.4. Khả năng Ngôn ngữ Thứ hai (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp)
Cũng giống như Khả năng Ngôn ngữ Thứ nhất, điểm của đề mục này cũng được đưa ra xem xét cho cả 04 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Và cũng vì Canada là quốc gia song ngữ, sử dụng hai ngôn ngữ chính thức là Tiếng Anh và Tiếng Pháp nên điểm của chỉ tiêu chỉ được dùng để áp dụng cho hai loại ngoại ngữ này.
Nếu bạn đã apply Tiếng Anh làm Ngôn ngữ Thứ nhất, bạn chỉ có thể sử dụng Tiếng Pháp để xét điểm cho chỉ tiêu thứ hai, và ngược lại.
Các ứng viên cá nhân tối đa có thể đạt được 24 điểm. Trong khi đó, các ứng viên ứng tuyển với vợ chồng hoặc bạn đời tối đa có thể đạt được 22 điểm. Tuy nhiên, vợ chồng hoặc bạn đời của ứng viên đó chỉ được đánh giá dựa trên ngôn ngữ đầu tiên của họ. Chỉ tiêu này không đem lại lợi ích gì cho họ.
Canadian Language Benchmark |
Ứng viên cá nhân |
Ứng tuyển với vợ chồng hoặc bạn đời (tối đa là 22 điểm) |
Cho mỗi kĩ năng ngôn ngữ | 6 | 6 |
CLB 4 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 hoặc cao hơn | 6 | 6 |
1.5. Kinh nghiệm Làm việc tại Canada
Kinh nghiệm Làm việc tại Canada cũng là một yếu tố hết sức quan trọng. Số điểm mà các bạn được cộng dành cho chỉ tiêu này tăng dần theo số lượng năm mà các bạn làm việc tại Canada. Tuy nhiên các bạn chỉ được tăng điểm cho tối đa 5 năm kinh nghiệm. Từ sau năm thứ 5 đổ đi, điểm số cao nhất dừng lại tại mốc 80 cho các ứng viên. Cụ thể như sau:
Số năm |
Ứng viên cá nhân |
Ứng tuyển cùng vợ chồng/bạn đời |
Ít hơn 1 năm | 0 điểm | 0 điểm |
1 năm | 40 | 35 cho PA; 5 cho vợ chồng |
2 năm | 53 | 46 cho PA; 7 cho vợ chồng |
3 năm | 64 | 56 cho PA; 8 cho vợ chồng |
4 năm | 72 | 63 cho PA; 9 cho vợ chồng |
5 năm hoặc lâu hơn | 80 | 70 cho PA; 10 cho vợ chồng |
2. Nhóm 2: Các yếu tố kết hợp/chuyển đổi
Các ứng viên đạt điểm xuất sắc trong các yếu tố thuộc nhóm 1 còn có khả năng tạo ra sự khác biệt lớn so với các ứng viên chỉ giỏi 1 hoặc 2 đề mục kể trên. Sự khác biệt này không chỉ đến từ tổng điểm đã được chỉ rõ mà còn đến từ điểm của nhóm 2 này, đó chính là Các yếu tố kết hợp/chuyển đổi.
Điểm số của mục này được dành cho các ứng viên đạt điểm cao của ít nhất 02 yếu tố nhóm 1 trở lên. Điểm cộng hưởng của hai kĩ năng có thể lên đến 50 điểm. Điểm cộng hưởng của năm kĩ năng tối đa được 100 điểm.
Yếu tố này chỉ được áp dụng cho ứng viên chính (prime applicant) chứ không áp dụng cho vợ chồng hoặc bạn đời ứng tuyển cùng kể cả khi những ứng viên này có đủ điều kiện phù hợp.
2.1. Trình độ học vấn và Kinh nghiệm Làm việc tại Canada
Trình độ học vấn |
01 năm kinh nghiệm làm việc Canada |
Có từ 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada trở lên |
Không học Cao đẳng Đại học | 0 | 0 |
Học Đại học Cao đẳng trong vòng 1 năm hoặc lâu hơn | 13 | 25 |
Học hai chương trình Cao đẳng Đại học, trong đó chương trình đầu tiên có thời gian học từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
2.2. Trình độ học vấn và Khả năng ngoại ngữ
Trình độ học vấn |
Tất cả các kĩ năng được tối thiểu CLB 7, với ít nhất một kĩ năng được CLB 8 |
Tất cả các kĩ năng ngôn ngữ được CLB 9 hoặc cao hơn |
Tốt nghiệp Phổ thông | 0 | 0 |
Học Cao đẳng Đại học khóa 1 năm hoặc lâu hơn | 13 | 25 |
Từ hai chương trình Cao đẳng Đại học trở lên
Trong đó, chương trình thứ nhất kéo dài từ 3 năm trở lên |
25 | 50 |
2.3. Khả năng Ngoại ngữ và Kinh nghiệm Làm việc bên ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada |
CLB 7 hoặc cao hơn ở tất cả các kĩ năng, với ít nhất 1 kĩ năng được CLB 8 |
CLB 9 hoặc cao hơn đối với tất cả kĩ năng ngôn ngữ |
Chưa có kinh nghiệm | 0 | 0 |
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada từ 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
2.4. Kinh nghiệm làm việc tại Canada và ở ngoài Canada
Kinh nghiệm |
1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada từ 2 năm trở lên |
Không có kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada | 0 | 0 |
1 đến 2 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada | 13 | 25 |
Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
2.5. Chứng nhận đủ điều kiện (Certificate of Qualification) trong một lĩnh vực thương mại và Khả năng Ngoại ngữ
Chứng nhận đủ điều kiện |
CLB 5 hoặc cao hơn đối với tất cả kĩ năng ngôn ngữ, ít nhất chỉ có 1 kỹ năng CLB 5 hoặc CLB 6 |
CLB 7 hoặc cao hơn đối với mọi khả năng ngôn ngữ |
Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề thương mại được cấp bởi tỉnh | 25 | 50 |
3. Nhóm 3: Các yếu tố bổ sung
Khi các bạn nghe thấy người khác đề cập đến các nhóm nghề dễ định cư thì nhiều người chỉ nghĩ rằng đó là những nhóm ngành dễ xin việc hay nhóm ngành được ưu tiên xét duyệt ở lại. Nhưng ít người biết rằng các ngành nghề này cũng ảnh hưởng trực tiếp lên tổng điểm profile Express Entry của bạn. Tổng điểm tối đa cho các yếu tố bổ sung của các ứng viên là 600 điểm.
Các yếu tố |
Điểm |
Đề cử của tỉnh nhận được từ Chương trình Đề cử của Tỉnh liên kết với Express Entry | 600 |
Lời mời làm việc có giá trị tại vị trí Quản lý Cấp cao trong nhóm Major Group 00 trong bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia (NOC) | 200 |
Lời mời làm việc có giá trị trong các nhóm nghề nghiệp khác (NOC 0, A hoặc B) | 50 |
Hoàn thành chương trình học (1 năm hoặc 2 năm) tại Canada | 15 |
Hoàn tất chương trình ba năm/học Master/bằng “entry to practice” hoặc Tiến sĩ (PhD) tại Canada | 30 |
Khả năng Tiếng Pháp CLB 7 hoặc cao hơn và khả năng Tiếng Anh CLB 4 hoặc thấp hơn (hoặc không có chứng chỉ Tiếng Anh) | 15 |
Khả năng Tiếng Pháp CLB 7 hoặc cao hơn và khả năng Tiếng Anh CLB 5 hoặc cao hơn | 30 |
Anh chị em ở Canada | 15 |
Ghi chú: Các ứng viên có anh chị em ở Canada có thể được hưởng 15 điểm nếu anh chị em của bạn là công dân Canada hoặc thường trú dân và phải đủ từ 18 tuổi trở lên. Kể cả khi ứng viên có nhiều hơn một anh chị em tại Canada thì tổng điểm vẫn chỉ là 15 chứ không cấp số nhân theo số lượng.
Số điểm này cũng được áp dụng nếu vợ chồng hoặc bạn đời của ứng viên có anh chị em tại Canada. Các ứng viên hoặc vợ chồng/bạn đời của ứng viên phải có chung cha hoặc mẹ với người anh chị em đó. Mối quan hệ này có thể thông qua quan hệ huyết thống, anh chị em nuôi, kết hôn của bố mẹ hoặc các điều luật công nhận vợ chồng khác.
Vậy là hôm nay mình đã giới thiệu đến các bạn Hệ thống chấm CRS của chương trình định cư Express Entry. Hiểu được rõ về hệ thống và chương trình này, các bạn sẽ nắm được du học định cư Canada có thực sự có thật hay không? Hi vọng các bạn đã có được câu trả lời và đích đến cho riêng mình. Thân~