Nếu bạn là người yêu thích công nghệ? Đang có ý định du học Canada để theo đuổi giấc mơ của mình? Vậy sao không ghé thăm British Columbia Institute of Technology – Viện Công nghệ hàng đầu tỉnh BC? Hãy cùng mình tìm hiểu về ngôi trường này trong bài viết ngày hôm nay […]
Chuyển tới tiêu đề chính trong bài
Nếu bạn là người yêu thích công nghệ? Đang có ý định du học Canada để theo đuổi giấc mơ của mình? Vậy sao không ghé thăm British Columbia Institute of Technology – Viện Công nghệ hàng đầu tỉnh BC? Hãy cùng mình tìm hiểu về ngôi trường này trong bài viết ngày hôm nay nhé.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC
- Tên Tiếng Anh: British Columbia Institute of Technology (viết tắt là BCIT)
- Tên Tiếng Việt: Viện Công nghệ British Columbia
- Loại hình: Trường Công lập
- Năm thành lập: 1960
- Địa chỉ: 3700 Willingdon Avenue, thành phố Burnaby, tỉnh British Columbia, Canada
- Trang web: https://www.bcit.ca/
Viện Công nghệ British Columbia được thành lập vào năm 1960 dưới tư cách là Trường Dạy nghề British Columbia. Trường chính thức mở cửa Burnaby Campus vào năm 1964, đánh dấu khởi đầu cho một trong những campus lớn nhất của Viện. Tính đến thời điểm này, British Columbia Institute of Technology là trường chịu trách nhiệm chính trong việc cung cấp các khóa dạy nghề và thực tập sinh cho tỉnh BC.
Hàng năm, các trường trực thuộc Viện Công nghệ British Columbia nhận đăng ký và đào tạo cho hơn 18,000 sinh viên full-time và xấp xỉ 30,000 sinh viên part-time. Tính đến năm học 2015 – 2016, Việt Nam cũng đã có 94 sinh viên đang theo học tại trường trên tổng số 3100 học viên quốc tế đến từ 90 quốc gia trên toàn thế giới.
1. Địa điểm
Nằm ở phía đông thành phố Vancouver, Burnaby là thành phố có quy mô dân số lớn thứ ba tỉnh British Columbia, chỉ xếp sau hai người hàng xóm là Surrey và Vancouver. Xuyên suốt trong phạm vi thành phố này có tới hơn 200 công viên các loại. Điều này đã biến Burnaby trở thành thành phố có tỉ lệ diện tích đất phục vụ cho công viên công cộng chia trên đầu người cao nhất khu vực Bắc Mỹ.
Hòa trộn giữa cảnh sắc đô thị và vẻ đẹp của thiên nhiên, Burnaby có khí hậu mát mẻ, dịu nhẹ quanh năm. Mùa đông tại đây thường ẩm ướt và có tuyết rơi ít hơn so với một số thành phố khác tại Canada. Mùa hè tại thành phố này thường kéo dài từ Tháng 6 đến giữa tháng 9, ấm áp và có nhiều gió. Nhiệt độ trung bình ngày giao động trong khoảng từ 0,8 độ C (Tháng 12) đến 22,2 độ C (Tháng 7).
Trường có tổ chức cho sinh viên trong trường đăng ký mua vé tháng Compass Card để tiếp cận với dịch vụ vận chuyển công cộng của U-Pass BC. Đây là một hãng vận chuyển uy tín, được rất nhiều trường tại Canada liên kết, lựa chọn nhằm hỗ trợ cho việc đi lại của sinh viên. Hơn nữa đây cũng là dịch vụ bổ sung, không mang tính chất bắt buộc nên các bạn cũng không cần lo tốn phí nếu bạn đã có phương tiện di chuyển khác.
2. Các ngành đào tạo
Hiện nay nếu các chương trình đào tạo tại trường được phân ra theo các chuyên ngành học thì mình có thể kể ra 06 chuyên ngành chính sau:
- Khoa học Tự nhiên và Ứng dụng
- Kinh doanh và Phương tiện Truyền thông (Media)
- Máy tính và Công nghệ Thông tin
- Kĩ thuật
- Khoa học Sức khỏe
- Thương mại và Học nghề
Trường cũng cung cấp một loạt các chương trình cấp chứng chỉ (certificate), diploma (2 năm), nghiên cứu nâng cao và bằng Cử nhân.
[Chi tiết Ngành học và Học phí tại Viện Công nghệ British Columbia]
3. Điều kiện xét tuyển đầu vào
3.1. Trình độ học vấn
Các bạn cần phải ít nhất đang theo học lớp 11 tại Việt Nam thì mới có thể apply xin nhập học tại trường. Kể cả khi các bạn chưa hoàn thành năm học thì cũng đừng lo, trường chấp nhận kết quả điểm giữa kì của bạn để làm điều kiện xét tuyển tạm thời. Cụ thể như sau:
Yêu cầu Học sinh Lớp 12 |
Các khóa được chấp nhận từ Việt Nam |
English 12 | Học tại Việt Nam không được chấp nhận |
Chemistry 12 | Trình độ Hóa học lớp 12 tại Việt Nam |
Physics 12 | Trình độ Vật lý lớp 12 tại Việt Nam |
Pre-Calculus 12 | Trình độ Toán học lớp 12 tại Việt Nam |
Yêu cầu đối với học sinh lớp 11 |
Các khóa học được chấp nhận từ Việt Nam |
English 11 | Học tại Việt Nam không được chấp nhận |
Chemistry 11 | Trình độ Hóa học lớp 11 tại Việt Nam |
Physics 11 | Trình độ Vật lý lớp 11 tại Việt Nam |
Pre-Calculus 11 | Trình độ Toán học lớp 11 tại Việt Nam |
Các bạn cần đạt được điểm trung bình tối thiểu là 5.0 để được tạm xét tuyển vào trường. Cách chuyển đổi điểm tại BCIT như sau:
Điểm phần trăm theo yêu cầu của BCIT |
Mức điểm được chấp nhận tại Việt Nam |
(50% là sẽ đạt) | (Đổi trên thang điểm 10.0) |
86% | 8.6 |
73% | 7.3 |
67% | 6.7 |
60% | 6.0 |
50% | 5.0 |
Chú ý: Đối với Bậc sau Đại học:
- Các bạn cần đảm bảo chuyên ngành mà bạn học tại trường Đại học giống hoặc có liên quan đến chương trình mà bạn định đăng ký
- Bạn phải theo học Chương trình tín chỉ lấy bằng Cử nhân, tiêu chuẩn 4 năm, lấy đủ 120 tín chỉ
- Điểm học Đại học phải cao hơn hoặc bằng tiêu chuẩn tuyển đầu vào của chương trình bạn đăng ký
Dưới đây là bảng chuyển đổi điểm từ cách tính điểm của British Columbia Institute of Technology sang cách tính điểm tại các trường Đại học tại Việt Nam:
Phần trăm yêu cầu bởi BCIT (50% pass scale) |
Điểm phần trăm có thể chấp nhận từ các trường Đại học Cao đẳng (50% pass scale) |
Khóa GPA có thể chấp nhận từ các trường Đại học Cao đẳng (sử dụng thang điểm 4.0) |
Điểm bằng chữ tương ứng |
86% | 86% | 4.00 | A |
73% | 73% | 3.00 | B |
67% | 67% | 2.33 | C+ |
60% | 60% | 2.00 | C |
50% | 50% | 1.00 | C- (Pass) |
Tuy nhiên các bạn nên lưu ý, nếu kết quả thi cuối kì của bạn không đạt được tiêu chuẩn của Viện, Viện hoàn toàn có quyền hủy bỏ Thư mời nhập học của mình và từ chối không nhận bạn vào học.
3.2. Trình độ Tiếng Anh
Do Việt Nam không phải là quốc gia nói Tiếng Anh nên bắt buộc các bạn học sinh Việt Nam khi apply sang trường cần phải cung cấp được các loại chứng chỉ, bằng cấp chứng minh được khả năng Tiếng Anh của bản thân. Cụ thể:
a. Bằng IELTS
Trường chỉ chấp nhận |
IELTS Academic |
Official IELTS Test Report Form | |
Trường không chấp nhận |
IELTS General Training |
Online test result |
Yêu cầu của trường:
Nếu chương trình học của bạn
|
Bạn cần điểm IELTS |
|
Tổng điểm | ||
English 12 | 73% | 7.0 |
English 12 | 67% | 6.5 |
English 12 Communications 12 | 50%
67% |
6.0 |
Nếu chương trình của bạn là |
Bạn cần điểm IELTS |
Tổng điểm | |
Technology Entry (TE) | 6.0 |
Nền tảng Kinh doanh | 5.5 |
b. TOEFL
Trường chỉ chấp nhận |
Trường không chấp nhận |
+ TOEFL iBT (internet-based test)
+ TOEFL Official Score Report + TOEFL Examinee Score Report |
+ TOEFL kiểm tra trên giấy
+ TOEFL online test results + TOEFL Test Taker Score Report |
Trường yêu cầu:
Nếu chương trình của bạn yêu cầu |
Bạn cần điểm TOEFL |
|
Tổng điểm | ||
English 12 | 73% | 90 |
English 12 | 67% | 86 |
English 12 Communications 12 | 50%
67% |
82 |
Trong trường hợp chương trình của bạn là |
Bạn cần điểm TOEFL |
Tổng điểm | |
Technology Entry (TE) | 82 |
Nền tảng Kinh doanh | 70 |
Mã BCIT’s Destination Institution (DI) Code là 9110. Các bạn hãy ghi mã code này để đảm bảo được kết quả thi của các bạn được gửi sang trường.
*Đối với Bậc Sau Đại học
a. IELTS:
Điểm IELTS phải đạt được tổng điểm trung bình là 6.5 (tối thiểu các kĩ năng phải được 6.0)
Trường chỉ chấp nhận |
IELTS Academic |
Official IELTS Test Report Form | |
Trường không chấp nhận |
IELTS General Training |
Online test result |
b. TOEFL: Tổng điểm phải được 86
Trường chỉ chấp nhận |
Trường không chấp nhận |
+ TOEFL iBT (internet-based test)
+ TOEFL Official Score Report + TOEFL Examinee Score Report |
+ TOEFL kiểm tra trên giấy
+ TOEFL online test results + TOEFL Test Taker Score Report |
Mã BCIT’s Destination Institution (DI) Code là 9110.
4. Mức học phí
Viện Công nghệ British Columbia có mức học phí trung bình năm dành cho các chương trình diploma 2 năm là từ $13,500 CAD đến $19,500 CAD
Còn đối với các chương trình lấy bằng Cử nhân full-time, các bạn thường sẽ tốn từ $16,500 CAD đến $20,000 CAD/năm.
[Ngành học và Học phí tại Viện Công nghệ British Columbia: Xem cụ thể tại đây]
Trường cũng khuyến khích các bạn khi sang Canada học tập và sinh hoạt, cụ thể là tại thành phố Burnaby, nên có bên mình trung bình $1,500 CAD/tháng để có thể đáp ứng được nhu cầu phát sinh khi sinh sống tại đây.
5. Các chương trình nâng cao
Nếu như bạn rất rất mong muốn được theo học tại đây, nhưng bạn thiếu đi một số khóa học tiên quyết hoặc điểm của bạn tại các bộ môn này không đáp ứng nổi các tiêu chuẩn tối thiểu của BCIT thì bạn có thể tham khảo các khóa học nâng cao hiện tại ở trường nha:
- Technology Entry (TE) (full-time): Dành cho các học sinh cần nâng cao một lúc nhiều khóa (VD: Tiếng Anh, Toán, Hóa và Lý)
- Professional English Language Development (PELD) (part-time): Cần nâng cao khả năng Tiếng Anh
- International Student Entry Program (ISEP)(full-time): dành cho các sinh viên quốc tế có nhu cầu học và nâng cao khả năng Tiếng Anh
- Trades Learning Centre: Các khoa học online nhằm giúp bạn viết được BCIT Trades Entry Assessment,…
Dưới sự hỗ trợ tận tâm này, hãy cùng tìm hiểu Các bạn sinh viên quốc tế hiện đang theo học tại BCIT nghĩ gì về ngôi trường này nhé:
6. Học bổng
Các bạn nên lưu ý rằng, British Columbia Institute of Technology không trao bất cứ một gói học bổng hỗ trợ nào cho các bạn tân sinh viên mới nhập học năm đầu mà chỉ dành tặng cho các bạn sinh viên từ năm 2 trở đi. Cụ thể như sau:
6.1. Học sinh đang theo học tại trường
Các bạn sinh viên quốc tế có thể nhận BCIT Awards, bao gồm cả International Student Award. Giải thưởng này có giá trị $1000 CAD trao cho 1 hoặc 2 sinh viên đạt được điểm trung bình 80% trong năm đầu khóa học full-time. Giải thưởng này tuy sử dụng chỉ tiêu thành tích nhưng cũng xét trao dựa trên việc tham gia vào các hoạt động của trường, lớp, hoặc cộng đồng
6.2. Học bổng Công nghệ
Học bổng Công nghệ của BCIT giao động từ $100 CAD đến $3000 CAD. Giải thưởng này được trao cho sinh viên Công nghệ đạt được thành tích cao nhất trong năm đầu của chương trình học và hoàn thành hết các khóa học theo yêu cầu. Học bổng tự động xét duyệt, không cần nộp đơn.
6.3. Giải thưởng khi tốt nghiệp
Giải thưởng Tốt nghiệp của BCIT được trao cho các sinh viên tốt nghiệp các chương trình diploma 2 năm có được thành tích học tập cao nhất trong năm cuối, và hoàn thành hết các khóa học theo yêu cầu. Học bổng được tự động xét duyệt, không cần nộp đơn
6.4. Một số giải thưởng khác
– Advanced Graduating Achievement Awards
– Board of Governor’s Award for Leadership
– Dean’s Award
– Governor General’s Silver Medal
– Lieutenant Governor’s Award for Bachelor of Technology
– President’s Award
Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, các bạn có thể liên hệ với văn phòng trường.
7. Các kì nhập học
Các kì nhập học tại trường linh hoạt theo từng chuyên ngành và từng chương trình học nhưng mình có thể cung cấp cho các bạn bảng thống kê sau
Tên chương trình |
Ngày bắt đầu |
Ngày bắt đầu nhận đơn |
Hầu hết các chương trình công nghệ full-time | Tháng 09 | Từ ngày 01/11 cho đến khi chương trình kín chỗ |
Hầu hết các chương trình công nghệ part-time | Tháng 09
Tháng 01 Tháng 04 |
Liên tục quanh năm |
Hầu hết các chương trình thương mại và kĩ thuật | Không cố định | Liên tục quanh năm |
Các chương trình dạy nghề | Không cố định | Liên tục quanh năm |
Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm lịch apply cụ thể hay thông tin nào khác thì hãy comment ở phía dưới này nha~